STECH International

Hotline

0943566198

Danh mục TB cho các PTN

DANH MỤC PHÒNG THÍ NGHIỆM SINH HỌC PHÂN TỬ

DANH MỤC PHÒNG THÍ NGHIỆM SINH HỌC PHÂN TỬ Các thao tác kỹ thuật Công Nghệ Sinh Học hiện đại: tách chiết, điện di, nhân gene bằng phương pháp PCR; thiết kế vector tái tổ hợp, chuyển gene ngoại lai vào tế bào chủ E. coli (tế bào vi khuẩn) phục vụ mục đích tạo dòng, làm thư viện DNA, v...v, Bộ điện di đứng: để phân tích protein chạy trên bản điện di Bộ điện di ngang: dùng để phân tích DNA chạy trên bản điện di Bàn soi gel điện di: dùng để xem kích thước DNA chạy trên bản điện di - Bể nhuộm tiêu bản - Bể ổn nhiệt - Bể ổn nhiệt kèm lắc - Bể rửa siêu âm - Block gia nhiệt – Block heater -  Bộ bình Ni-tơ lỏng - Bộ pipette - Buồng lai AND - Cân điện tử 10-2: cân hóa chất - Cân phân tích: cân hóa chất - Đồng hồ CO2 cầm tay - Dụng cụ hút pipet điện - Hệ thống chụp và phân tích hình ảnh gen - Hệ chụp ảnh gel - Hệ thống bàn thí nghiệm - Hệ thống bồn rửa mắt và tắm khẩn cấp - Hệ thống điện di- chụp ảnh gen - Hệ thống đúc khuôn - Hệ thống giải trình tự gen - Hệ thống lọc nước siêu sạch - Hệ thống phòng rửa lồng nuôi động vật thí nghiệm - Hệ thống Realtime PCR - Kính hiển vi 2 mắt - Kính hiển vi chụp ảnh - Kính hiển vi soi nổi - Lò vi sóng - Máy cắt tiêu bản bán tự động - Máy chạy nước tiểu 10 thông số - Máy điện di AND - Máy điện di Protein - Máy đo điện giải 5 thông số - Máy đo tốc độ lắng máu - Máy khuấy từ: hòa tan các mẫu - Máy khuếch đại gen PCR - Máy kiểm tra độ tinh sạch DNA - Máy lắc máu - Máy lắc Orbital - Máy lắc Vortex - Máy làm đá vảy phòng thí nghiệm - Máy li tâm - Máy li tâm lạnh tốc độ cao - Máy li tâm Spindown: ly tâm lắng mẫu nhanh - Máy lọc nước thẩm thấu RO - Máy ly tâm lạnh đa năng - Máy quang phổ tử ngoại khả biến - Máy ủ nhiệt có làm lạnh kèm lắc rung - Lò lai phân tử - Nồi hấp tiệt trùng các loại - Tủ ấm: nuôi cấy hiếu khí - Tủ ấm CO2: nuôi cấy kỵ khí - Tủ an toàn sinh học cấp II: tủ thao tác nuôi cấy tế bào, đảm bảo an toàn cho người, mẫu vật và môi trường - Tủ đựng dụng cụ phòng lab - Tủ hốt vi sinh / Tủ cấy vi sinh - Tủ hốt vô trùng PCR: thao tác PCR - Tủ lạnh - Tủ lạnh âm 30 độ - Tủ lạnh âm 80 độ - Tủ lạnh âm sâu - Tủ lạnh âm sâu -86 độ - Tủ lạnh thường của kính - Tủ sấy

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ PHÒNG KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ PHÒNG KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG   Việc kiểm nghiệm chất lượng hạt giống yêu cầu các phương pháp thử và thiết bị đã được kiểm tra để đảm bảo phù hợp với mục đích và có giá trị. Hạt giống là một sản phẩm sinh học sống và các đặc tính của nó không thể dự đoán được một cách chắc chắn như đối với các nguyên liệu vô cơ khác. Các phương pháp thử được sử dụng phải dựa trên kiến thức khoa học và kinh nghiệm được tích lũy trong quá trình kiểm nghiệm và kiểm soát chất lượng của hạt giống. Các phương pháp quy định về lấy mẫu và chia mẫu, phân tích độ sạch, xác định số lượng hạt khác loài, thử nghiệm nảy mầm, xác định khối lượng 1000 hạt, xác định độ ẩm trong tiêu chuẩn này về cơ bản phù hợp với các nguyên tắc và phương pháp của ISTA xuất bản năm 2009. TT                   Tên thiết bị / Đặc tính kỹ thuật A         Thiết bị kiểm định 1          Máy đếm nhớ cầm tay 2          Thước gỗ B         Thiết bị lấy mẫu 1          Bộ dụng cụ lấy mẫu Noble, loại trung             Chuyên sử dụng lấy mẫu gạo,... hạt giống có kích thước nhỏ 2          Dụng cụ chia mẫu dạng nón             Được thiết kế theo tiêu chuẩn của USDA-FGIS (GIPSA). Trọng lượng mẫu: 1000g 3          Cân cơ kỹ thuật 300g 4          Cân kỹ thuật hiện thị số, 1500g 5          Khay đựng mẫu inox, Việt Nam sản xuất, kích thước: 20 x 30 x 3 cm 6          Thiết bị chia mẫu dạng hộp 7          Kìm niêm phong 8          Túi vải đựng mẫu C         Thiết bị đo độ ẩm 1          Máy nghiền mẫu 2          Hộp sấy mẫu, Vật liệu: Nhôm, Đường kính 7.5 cm, cao 6cm 3          Cân phân tích điện tử, 4 số, 200g 4          Tủ sấy cài chương trình nhiệt độ (Oven) 250oC 5          Bình hút ẩm 6          Găng tay chịu nhiệt 7          Máy đo độ ẩm hạt ngũ cốc D         Thiết bị phân tích độ sạch và độ đúng giống 1          Máy thổi hạt lép 2          Dao gạt chuyên dùng: Dạng thẳng, Vật liệu thép khôg gỉ, dẻo 3          Bàn phân tích hạt 4          Ghế xoay cho kiểm nghiệm viên 5          Bàn phân tích mẫu có đèn 6          Đèn soi hạt có kính lúp 7          Kính hiển vi soi nồi, (Stereozoom Microscopr) 8          Lọ thủy tinh đựng mẫu chuẩn 9          Tủ đựng mẫu chuẩn E         Thiết bị kiểm nghiệm nảy mầm 1          Bàn Inox đặt hạt nảy mầm, Kích thước: Dài 2m x rộng 1m x cao 0,8 m 2          Khay thử nghiệm nảy mầm 3          Đĩa Petri thủy tinh 4          Panh gắp 5          Tủ phá ngủ (Incubator) 6          Giấy nảy mầm F         Phòng nảy mầm tiêu chuẩn: duy trì nhiệt độ 250 C 1          Máy lạnh 1,5 HP 2          Đèn chiếu sáng 3          Giá ủ mẫu inox, 2 tầng G         Kho lưu mẫu lạnh 180C, độ ẩm 55 - 60% RH - Kho thiết kế để lưu mẫu bảo quản: 1500 mẫu - Kích thước: 3 x 4 (m) - Bộ thiết bị làm lạnh: giữ nhiệt độ kho 50C - Phòng cách nhiệt: Vật liệu sợi thủy tinh 1.         Máy lạnh 1,5 HP 2          Giá đựng mẫu Kích thước: cao 2,2 x rộng 0,6 x dài 2,5 (m) 3 Máy hút ẩm H         Thiết bị dụng cụ khác 1          Hệ thống bàn đá Granit: 20m2 5 2          Lắp đặt cánh tủ của hệ thống bàn đá: Gỗ soan đào: 12 m2 3          Máy lạnh cho phòng kiểm nghiệm 4          Bộ sàng hiệu chuẩn - Đường kính: 203 mm, cao 5.5mm - Vật liệu: Đồng thau/thép không gỉ - Lỗ sàng 0.5 mm; 1.0mm; 1.5mm; 3.0mm; 3.3mm; 4.0mm - Khay hứng + nắp đậy 5          Máy đo độ ẩm/ nhiệt độ hiện số cầm tay 6          Bộ quả cân chuẩn: Bao gồm 13 quả cân sau: 1g (±5mg), hai 2g (±5mg), 5g (±10mg), 10g (±20mg), hai 20g (±20mg), 50g (±30mg), 100g (±30mg), hai 200g (±50mg), 500g(±100mg), và 1000g (±200mg) Giấy chứng nhận tiêu chuẩn 7          Thiết bị đánh giá chất lượng lúa gạo 8          Máy bóc vỏ trấu Satake 9          Máy xát trắng 10        Máy phân loại hạt 11        Dụng cụ đo kích thước hạt  

TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG   1. Vì sao phải thực hiện quan trắc môi trường lao động? Môi trường lao động luôn tiềm ẩn các mối nguy ảnh hưởng đến sức khỏe và tai nạn thương tích, báo cáo của Cục Quản lý môi trường y tế cho thấy trong khoảng thời gian 5 năm từ 2011 – 2016, số mẫu quan trắc môi trường lao động tại các cơ sở sản xuất trên cả nước không đạt tiêu chuẩn chiếm khoảng 10% trên tổng số 2.452.919 mẫu thực hiện. Các yếu tố luôn có tỷ lệ mẫu đo không đạt cao nhất trong 5 năm bao gồm vi khí hậu (8,6%), phóng xạ, điện từ trường (23,25%), tiếng ồn (16,53%) và ánh sáng (12,04%). Riêng đối với các cơ sở y tế (bao gồm bệnh viện, viện nghiên cứu, viện kiểm nghiệm, các cơ sở sản xuất dược phẩm, sinh phẩm,...) do tính chất đặc thù ngành nghề riêng biệt, nhân viên phải thường xuyên tiếp xúc với các mối nguy cơ vi sinh tiềm ẩn, đặc biệt là HIV/AIDS, lao, SARS, H5N1 cũng như hóa chất độc hại… Đồng thời, nhân viên làm việc tại các bộ phận khoa chẩn đoán hình ảnh, y học hạt nhân, xét nghiệm, giải phẫu bệnh, phòng mổ và kiểm soát nhiễm khuẩn còn bị phơi nhiễm với rất nhiều yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe như: phóng xạ, điện từ trường, sóng siêu âm, các khí gây mê, hóa chất khử khuẩn và giải phẫu bệnh (formol, xylen, acid, alcohol,...) cũng như các loại hóa chất khác. Ngoài ra, chúng ta cũng cần chú ý đến các tác động bất lợi của hội chứng nhà kín (các phòng điều hoà). Những người làm việc trong các nhà kín (nhân viên phòng mổ, phòng thí nghiệm) sẽ có nguy cơ chịu ảnh hưởng độc hại của hơi gaz, dung môi và bụi. Song song đó, đối với các thiết bị autoclave, lò đốt chất thải y tế, thiết bị xử lý chất thải,... có nguy cơ rất lớn ảnh hưởng trực tiếp đến người vận hành như tai nạn thương tích, bỏng nhiệt, tư thế làm việc,... Bên cạnh đó, việc đánh giá yếu tố tiếp xúc vi sinh vật và tâm lý lao động ergonomy còn chưa được nhiều đơn vị thực hiện. Các tư thế như đứng nhiều, nâng nhấc bệnh nhân, cúi khom để thao tác gây ra các vấn đề về cơ bắp, xương khớp. Đây là những tư thế rất thường gặp ở nhân viên y tế khoa ngoại, nha, tai mũi họng, chỉnh hình, sản phụ khoa cũng như đối với lao công, y công, hộ lý. Từ đây đòi hỏi cần phải có nhiều thiết kế ergonomy phù hợp để cải thiện điều kiện lao động của nhân viên y tế. Chính vì vậy, việc thực hiện quan trắc môi trường lao động là một việc làm cần thiết nhằm phát hiện sớm các nguy cơ, kịp thời có biện pháp kiểm soát phòng tránh tai nạn và các bệnh nghề nghiệp là một điều hết sức cần thiết. 2. Cơ sở pháp lý yêu cầu thực hiện quan trắc môi trường lao động Việc thực hiện quan trắc môi trường lao động tại cơ sở lao động một mặt giúp kiểm soát các yếu tố nguy hại, bảo vệ sức khỏe nhân viên. Mặt khác, kết quả quan trắc đánh giá mức độ tiếp xúc còn là cơ sở để thực hiện việc chế độ phụ cấp độc hại cho nhân viên theo đặc thù khoa phòng. Bên cạnh đó, việc bắt buộc thực hiện quan trắc còn được quy định tại các văn bản pháp quy sau: Bộ Luật lao động 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 quy định: người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm các điều kiện môi trường làm việc và an toàn lao động; đồng thời kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc của cơ sở để đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động (điều 138). Tương tự, Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015, Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2017 Người sử dụng lao động phải tổ chức đánh giá, kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để đề ra các biện pháp kỹ thuật khử độc, khử trùng cho người lao động. Đối với yếu tố có hại được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tiếp xúc phải tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá ít nhất một lần trong một năm. Đơn vị tổ chức quan trắc môi trường lao động phải có đủ điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và nhân lực (điều 18 - Luật An toàn, vệ sinh lao động). Bên cạnh đó, tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 đã quy định nội dung thực hiện quan trắc cũng như yêu cầu năng lực của đơn vị thực hiện quan trắc. Từ đây, các cơ sở trong và ngoài ngành y tế có thể căn cứ lựa chọn đơn vị thực hiện quan trắc, đảm bảo tính chính xác, khách quan và được đơn vị thanh kiểm tra bên ngoài công nhận kết quả báo cáo. 3. Năng lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động Các thông số quan trắc và các phương pháp đo, lấy mẫu và phân tích đã được công nhận phù hợp với ISO 17025 quy định, cụ thể các chỉ tiêu thực hiện như sau: TT Tên thông số Tên/số hiệu phương pháp sử dụng I. Yếu tố vi khí hậu 1 Nhiệt độ - TCVN 5508: 2009 2 Ẩm độ - TCVN 5508: 2009 3 Tốc độ gió - TCVN 5508: 2009 4 Bức xạ nhiệt - TCVN 5508: 2009 II. Yếu tố vật lý 5 Ánh sáng - ISO 8995:2002(E) - TCVN 5176:1990 6 Tiếng ồn: - Ồn tương đương - Ồn phân tích dải tần số - TCVN 3985-1999 - TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009) 7 Rung: - Tần số thấp - Tần số cao - TCVN 5127-90 - TCVN 6964-1:2001 (ISO 2631-1:1997) 8 Điện từ trường: - Tần số công nghiệp - Tần số cao - QCVN 25:2016/BYT - QCVN 21:2016/BYT 9 Phóng xạ: - Bức xạ ion hóa - Tia X - TQKT 2015 - TQKT 2015 10 Lưu lượng trao đổi khí (m3/h) - TQKT 2015 III. Yếu tố bụi 11 Bụi toàn phần - TCVN 5704: 1993 12 Bụi hô hấp - TCVN 5704: 1993 13 Bụi trọng lượng - TCVN 5704: 1993 14 Bụi amiăng - TQKT 2015 15 Bụi bông - TQKT 2015 16 Bụi Silic - TQKT 2015 17 Bụi chì - EPA 006 - AAS 3500 - APHA 18 Bụi hạt (phòng sạch) 0,1mm; 0,3mm; 0,5mm; 0,5mm; - ISO 14644 – 1 : 1999 (E) 19 Bụi PM 1; PM 2,5; PM 10 - TQKT 2015 IV. Yếu tố hơi khí độc 20 CO2 - TCVN 4499:1988 - TQKT 2015 21 CO - TCVN 7242:2003 - TCVN 4499:1988 22 SO2 - MASA 704A 23 NO2 - MASA 406 - TQKT 2015 24 H2S - TQKT 2015 - MASA 701 25 NH3 - MASA 401 26 Cl2 - TQKT 2015 27 O3 - TQKT 2015 28 HCl - Ref.NIOSH 7903 29 H2SO4 - Ref.NIOSH 7903 30 H3PO4 - Ref.NIOSH 7903 31 HNO3 - Ref.NIOSH 7903 32 HF -  Ref.NIOSH 7903 -  TCVN 4499:1988 33 NaOH - TQKT 2015 34 Hơi khí độc loại (Cu, Zn, Pb, Cd, Sb, Mn, Fe, Al, Co, Mo, Ag, Tl, Ni) - EPA 006 - AAS 3500 – APHA 35 Hơi khí độc loại (As, Hg) - EPA 006 - AAS 3500 – APHA 36 Hơi Cr3+ - Ref. NIOSH 7301 - NIOSH 7600 37 Hơi Cr6+ - NIOSH 7600 38 Các chất hữu cơ bay hơi VOCs - MDHS 88 - TCVN 4499:1988 39 NOx (NO, NO2) - TCVN 7245:2003 40 Hydrocabon từ C9àC34 - MDHS 88 - TCVN 4499:1988 41 Fomaldehyt - MDHS 102 - TCVN 4499:1988 42 PCBs - NIOSH 5503 43 Nicotin - TVCN 6682:2008 V. Yếu tố vi sinh không khí 44 Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí - HD.PPKK01/KXN.VS 45 Định lượng tổng số vi nấm - HD.PPKK02/KXN.VS 46 Định lượng Coliforms tổng  cộng, E.coli, Klebsiella..spp - HD.PPKK03/KXN.VS 47 Định lượng Staphylococcus aureus - HD.PPKK04/KXN.VS 48 Định lượng Pseudomonas aeruginosa - HD.PPKK05KXN.VS 49 Định lượng vi khuẩn tan máu trong không khí - HD.PPKK06/KXN.VS 50 Ergonomi thiết kế hệ thống lao động - TQKT 2015 51 Ergonomi thiết kế vị trí lao động - TQKT 2015 52 Ergonomi thiết kế máy móc, công cụ - TQKT 2015 53 Chiều cao bề mặt làm việc - TQKT 2015 54 Vị trí lao động với máy tính - TQKT 2015 55 Khoảng cách nhìn từ mắt đến vật - TQKT 2015 56 Góc nhìn - TQKT 2015 57 Không gian để chân - TQKT 2015 58 Chiều cao nâng nhấc vật - TQKT 2015 59 Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt- Trị số giới hạn - TQKT 2015 60 Kỹ thuật đo huyết áp trong lao động - TQKT 2015 61 Kỹ thuật đo và đánh giá khả năng trí nhớ - TQKT 2015 62 Kỹ thuật đánh giá tư thế lao động - TQKT 2015 63 Kỹ thuật đo và đánh giá chức năng hô hấp - TQKT 2015 TQKT 2015: Thường Quy Kỹ Thuật Sức Khỏe Nghề Nghiệp và Môi trường, tập 1 “Sức khỏe nghề”, NXB Y Học, 2015. Danh mục các thiết bị để đáp ứng quan trắc các thông số môi trường trên: 1.         Máy đo vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió) 2.         Máy đo vận tốc gió 3.         Máy đo bức xạ nhiệt 4.         Máy đo ánh sáng 5.         Máy đo tiếng ồn 6.         Máy đo rung dãi tần 7.         Máy đo điện từ trường (tần số cao, tần số thấp) 8.         Máy đo điện từ trường tần số thấp 9.         Máy  đo  phóng xạ (tia X, a, b, g ) 10.       Máy đo bụi hạt 11.       Máy đo bụi hạt hiện số 12.       Máy đo bụi môi trường 13.       Máy lấy mẫu bụi, khí 30 l/phút (02 Máy) 14.       Máy đo lấy mẫu khí, bụi cá nhân 0 – 5 lít/phút 15.       Máy lấy mẫu khí, bụi cá nhân 0 – 5 lít/phút 16.       Máy đo khí CO2 17.       Kính hiển vi tương phản pha 18.       Máy đo tổng hoạt độ phóng xạ  alpha-beta 19.       Hệ thống phân tích đồng vị phóng xạ phát gamma 20.       Cân phân tích 4 số lẻ 21.       Nhiệt ẩm kế 22.       Nhiệt ẩm kế tự ghi 23.       Máy lấy mẫu không khí (mẫu vi sinh không khí) 24.       Tủ lạnh bảo quản mẫu 25.       Máy AAS 26.       Máy quang phổ UV - VIS 27.       Cân phân tích 4 số lẻ 28.       Máy đo pH để bàn 29.       Máy đo pH hiện trường 30.       Cân phân tích 5 số lẻ 31.       Máy AAS lò graphite + bộ hydride 32.       Máy sắc kí ion 33.       Sắc ký ion 34.       Máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC-FD/UV) 35.       Hệ thống sắc kí khí GC 36.       Nhiệt ẩm độ tự ghi 37.       Thiết bị đo nhiệt độ 38.       Máy cất nước 2 lần 39.       Máy lọc nước siêu sạch   (Bài viết được chỉnh lý từ tài liệu gốc của  - Khoa Sức khỏe môi trường - Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh Xem tài liệu gốc tại đây )

DANH MỤC THIẾT BỊ GIẢI PHẪU BỆNH

DANH MỤC THIẾT BỊ GIẢI PHẪU BỆNH Thiết bị giải phẫu bệnh là những thiết bị dùng trong khoa giải phẫu bệnh của các bệnh viện. Các khoa giải phẫu bệnh có nhiệm vụ chẩn đoán, đào tạo và nghiên cứu. Hầu hết các khoa giải phẫu bệnh sử dụng các thiết bị giải phẫu bệnh để nghiên cứu và chuẩn đoán các bệnh lý như bệnh u não, bệnh gan, bệnh đường tiêu hóa và pháp y. Khảo sát hồi cứu nhiều bệnh bệnh lý tính và tạo được nhiều nhận thức mới về bệnh học. Chẩn đoán thường qui, hóa mô miễn dịch và cắt lạnh thường qui trong lúc phẫu thuật cắt khối u. Tìm hiểu nguyên nhân của sự chết theo yêu cầu của thân nhân người chết và thầy thuốc điều trị,…   Thiết bị giải phẫu bệnh điển hình: – Máy cắt lát mô – Microtome: độ dày lát cắt mỏng, độ chính xác cao, cắt liên tục,… + Máy cắt tiêu bản tự động + Máy cắt tiêu bản bán tự động + Máy cắt tiêu bản quay tay + Máy cắt lạnh.  Máy xử lý mô – Tissue processor: máy xử lý mô là một thiết bị giải phẫu bệnh thông dụng, máy hoàn toàn tự động, điều khiển bằng vi xử lý với giao diện thân thiện người sử dụng, không xử dụng hóa chất độc hại (xylene) + Máy xử lý mô tự động chân không. + Máy xử lý mô siêu tốc. + Máy xử lý mô tự động + Máy xử lý mô xoay tròn  Máy đúc khuôn, vùi mô – Tissue embedding system. + Máy đúc khuôn, vùi mô - Máy nhuộm mô. + Máy nhuộm mô tự động (có sấy khô). + Bộ nhuộm slide + Bể nhuộm: 7 cái - Máy dán lam tự động. - Máy ly tâm tế bào - Thiết bị sấy, duỗi mô, tiêu bản: + Bể duỗi tiêu bản + Bàn làm ấm + Bàn hơ tiêu bản + Tủ sấy tiêu bản - Kính hiển vi quang học - Tủ bảo quản lam

DANH MỤC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TỐI THIỂU XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

          DANH MỤC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TỐI THIỂU XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP   Danh mục thiết bị thí nghiệm tối thiểu trong nghiên cứu Xử lý nước thải công nghiệp là danh mục bao gồm các loại thiết bị gồm dụng cụ, mô hình, bộ phận của thiết bị, thiết bị hoàn chỉnh… tối thiểu Phòng Vi sinh   Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Kính hiển vi điện tử quan sát cấu tạo tế bào vi sinh vật.   Kính hiển vi quang học xác định số lượng vi sinh vật.   Nồi hấp tiệt trùng khử trùng dụng cụ nuôi cấy.   Tủ cấy nuôi cấy và phân lập vi sinh vật.   Máy cất nước một lần. Cất nước   Tủ ấm Tạo nhiệt độ ổn định ủ vi sinh.   Tủ sấy Dùng để sấy dụng cụ.   Cân kỹ thuật Dùng để cân môi trường nuôi cấy.   Bếp điện Dùng để nấu môi trường nuôi cấy.   Tủ lạnh Dùng để lưu trữ mẫu.   Tủ lạnh sâu Dùng để lưu trữ, bảo quản các chuẩn vi sinh vật.   Máy đo pH Dùng để xác định độ pH của dung dịch.   Bàn thí nghiệm, gồm: - Bàn - Giá để dụng cụ 2 tầng - Chậu rửa dụng cụ Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.   Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.   Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml Pha chế hóa chất   Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml Định mức dung dịch pha chế   Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc) Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật   Các dụng cụ khác: - Que trải vi sinh vật - Đèn cồn - Bình tia - Đũa khuấy - Thìa inox - Nồi nấu - Quả bóp cao su     An toàn lao động:   Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Dụng cụ phòng cháy chữa cháy, gồm: - Bình chữa cháy - Cuộn dây chữa cháy và vòi - Họng cấp nước - Bảng tiêu lệnh chữa cháy Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.   Bảo hộ lao động, bao gồm: - Quần, áo - kính bảo hộ - Mũ - Ủng cao su - Găng tay - Khẩu trang Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động   Cơ sở công nghệ và kỹ thuật môi trường   Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Mô hình lắng Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lắng.   Mô hình tuyển nổi Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình tuyển nổi.   Mô hình lọc Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lọc.   Mô hình Jartest Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình xác định lượng hóa chất keo tụ và pH tối ưu.   Mô hình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank) Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể bùn hoạt tính hiếu khí.   Mô hình UASB Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể xử lý sinh học kỵ khí UASB.   Máy cất nước một lần. chưng cất nước.   Máy ly tâm tách pha trong dung dịch.   Máy quang phổ hấp thu phân tử đo độ truyền suốt của dung dịch.   Tủ sấy sấy dụng cụ, giấy lọc.   Tủ nung Dùng để nung mẫu phân tích.   Máy đo pH Dùng để xác định độ pH của dung dịch.   Máy đo DO (Dissolved Oxygen) Dùng để hướng dẫn đo oxy hòa tan trong nước.   Cân kỹ thuật Cân mẫu…   Tủ BOD (Biological Oxygen Demand) tạo môi trường nhiệt độ phù hợp cho mẫu phân tích.   Bếp điện Dùng để cung cấp nhiệt cho quá trình phản ứng.   Tủ lạnh Dùng để lưu trữ mẫu.   Bộ lọc chân không Dùng để lọc cặn lơ lửng trong nước thải.   Bàn thí nghiệm, gồm: - Bàn - Giá để dụng cụ 2 tầng - Chậu rửa dụng cụ Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.   Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.   Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml Pha chế hóa chất   Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml Định mức dung dịch pha chế   Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc) Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật   Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm) Rót các dung dịch lỏng   Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi Chuẩn độ dung dịch hóa chất   Erlen, 50ml, 100ml, 250ml Pha và chứa đựng dung dịch   Chai DO >300ml Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.   Ống COD Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD   Ống đong 100, 500ml Đong và định lượng dung dịch   Chai đựng chất chỉ thị Chứa hóa chất chỉ thị   Bình hút ẩm Hút ẩm hóa chất, giấy lọc   Chén nung, cốc đốt Nung, đốt mẫu   Kẹp gắp cốc đốt, chén nung Gắp chén nung, cốc đốt   Kẹp gắp (panh – forcep) Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri   Các dụng cụ khác: - Que trải vi sinh vật - Đèn cồn - Bình tia - Đũa khuấy - Thìa inox - Nồi nấu - Quả bóp cao su     Phòng Hóa phân tích môi trường   Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Máy cất nước một lần. chưng cất nước.   Cân kỹ thuật thực hành xác định khối lượng.   Máy đo pH Đo pH dung dịch   Dụng cụ xác định đương lượng Dùng để xác định đương lượng.   Dụng cụ thu và đo thể tích khí Dùng để thu và xác định thể tích khí.   Áp kế Dùng để đo áp suất khí khi xác định đương lượng.   Ống nhỏ giọt Dùng để nhỏ giọt thuốc thử.   Bàn thí nghiệm, gồm: - Bàn - Giá để dụng cụ 2 tầng - Chậu rửa dụng cụ Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.   Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.   Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml Pha chế hóa chất   Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml Định mức dung dịch pha chế   Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc) Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật   Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm) Rót các dung dịch lỏng   Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi Chuẩn độ dung dịch hóa chất   Erlen, 50ml, 100ml, 250ml Pha và chứa đựng dung dịch   Chai DO >300ml Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.   Ống COD Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD   Ống đong 100, 500ml Đong và định lượng dung dịch   Chai đựng chất chỉ thị Chứa hóa chất chỉ thị   Bình hút ẩm Hút ẩm hóa chất, giấy lọc   Chén nung, cốc đốt Nung, đốt mẫu   Kẹp gắp cốc đốt, chén nung Gắp chén nung, cốc đốt   Kẹp gắp (panh – forcep) Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri   Các dụng cụ khác: - Que trải vi sinh vật - Đèn cồn - Bình tia - Đũa khuấy - Thìa inox - Nồi nấu - Quả bóp cao su     Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp Ứng dụng: trong xử lý nước thải công nghiệp, nước thải chế biến thủy sản, chế biến mì ăn liền, sản xuất bia rượu, chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm, dệt nhuộm, thuộc da, xi mạ, sản xuất giấy, chế biến mủ cao su     Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Mô hình lắng Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lắng.   Mô hình tuyển nổi Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình tuyển nổi; xác định hiệu quả quá trình xử lý dầu mỡ, váng nổi.   Mô hình lọc xác định kích thước vật liệu lọc và chiều cao lớp vật liệu lọc hiệu quả.   Mô hình hấp phụ Dùng để hướng dẫn xác định hiệu quả xử lý kim loại nặng và độ màu bằng vật liệu hấp phụ.   Mô hình Jartest Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình xác định lượng hóa chất keo tụ và pH tối ưu.   Mô hình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank) Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể bùn hoạt tính hiếu khí; xác định hoạt tính vi sinh vật của bùn và thời gian lưu nước tối ưu.   Mô hình UASB Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể xử lý sinh học kỵ khí UASB; xác định hoạt tính sinh học của vi sinh vật kỵ khí và thời gian lưu nước tối ưu.   Máy cất nước một lần. chưng cất nước.   Máy ly tâm tách pha trong dung dịch.   Máy quang phổ hấp thu phân tử đo độ truyền suốt của dung dịch.   Tủ sấy sấy dụng cụ, giấy lọc.   Tủ nung Dùng để nung mẫu phân tích.   Máy đo pH Dùng để xác định độ pH của dung dịch.   Máy đo DO (Dissolved Oxygen) Dùng để hướng dẫn đo oxy hòa tan trong nước.   Cân kỹ thuật Cân mẫu…   Tủ BOD (Biological Oxygen Demand) tạo môi trường nhiệt độ phù hợp cho mẫu phân tích.   Bếp điện Dùng để cung cấp nhiệt cho quá trình phản ứng.   Tủ lạnh Dùng để lưu trữ mẫu.   Bộ lọc chân không Dùng để lọc cặn lơ lửng trong nước thải.   Bàn thí nghiệm, gồm: - Bàn - Giá để dụng cụ 2 tầng - Chậu rửa dụng cụ Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.   Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.   Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml Pha chế hóa chất   Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml Định mức dung dịch pha chế   Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc) Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật   Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm) Rót các dung dịch lỏng   Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi Chuẩn độ dung dịch hóa chất   Erlen, 50ml, 100ml, 250ml Pha và chứa đựng dung dịch   Chai DO >300ml Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.   Ống COD Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD   Ống đong 100, 500ml Đong và định lượng dung dịch   Chai đựng chất chỉ thị Chứa hóa chất chỉ thị   Bình hút ẩm Hút ẩm hóa chất, giấy lọc   Chén nung, cốc đốt Nung, đốt mẫu   Kẹp gắp cốc đốt, chén nung Gắp chén nung, cốc đốt   Kẹp gắp (panh – forcep) Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri   Các dụng cụ khác: - Que trải vi sinh vật - Đèn cồn - Bình tia - Đũa khuấy - Thìa inox - Nồi nấu - Quả bóp cao su     Thiết bị điện, hàn và lắp đặt đường ống   Tên thiết bị Mục đích sử dụng   Bộ thí nghiệm mạch điện xoay chiều Bao gồm: Sử dụng kiểm nghiệm các biểu thức, định luật, hiện tượng trong mạch điện xoay chiều   Nguồn cung cấp     Vonmet AC     Ampemet AC     Đồng hồ cosf     Mô đun tải     Bộ thí nghiệm mạch điện một chiều. Sử dụng kiểm nghiệm các biểu thức, định luật mạch điện một chiều.   Mô đun nguồn cung cấp     Vonmet DC     Ampemet DC     Dụng cụ đo điện trở     Mô đun tải     Máy hàn điện xoay chiều Sử dụng để hướng dẫn vận hành, thực hành hàn điện.   Dụng cụ cầm tay nghề hàn Bao gồm: - Búa gõ xỉ - Kìm hàn - Mặt nạ hàn - Vạch dấu - Dũa phẳng - Thước kẹp     Bảo hộ lao động, bao gồm: - Quần, áo - kính bảo hộ - Mũ - Ủng cao su - Găng tay - Khẩu trang Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động   Bàn nguội Dùng để kẹp đá phôi.   Máy mài hai đá Dùng để sửa phôi.   Bàn hàn đa năng Sử dụng cho các bài học thực hành hàn.   Cabin hàn Sử dụng dụng cho các bài học thực hành hàn.   Hệ thống hút khói hàn Sử dụng hút khí hàn sinh ra trong quá trình hàn.   Máy khoan đứng Khoan các chi tiết theo yêu cầu kỹ thuật.   Ống sấy que hàn Sấy que hàn.   Máy mài cầm tay Sử dụng trong quá trình thực hành.   Bộ hàn cắt bằng khí Một bộ bao gồm: - Bình Oxy - Bình Gas (C2H2 hoặc khí hoá lỏng) - Mỏ hàn - Mỏ cắt - Van an toàn - Dây dẫn khí Sử dụng để thực hành hàn khí   Tủ đựng dụng cụ Dùng để bảo quản và cất giữ dụng cụ.   Máy thủy chuẩn Sử dụng trong quá trình thực hành đo đạc.   Máy hàn nhiệt PP-R Sử dụng trong quá trình thực hành hàn ống.   Máy hàn nhiệt PP-E Sử dụng trong quá trình thực hành hàn ống.   Máy uốn thủy lực Sử dụng trong quá trình thực hành uốn ống   Máy mài, cắt cầm tay Sử dụng trong quá trình thực hành cắt, mài đầu ống.   Máy khoan đục bê tông Sử dụng trong quá trình thực hành   Dụng cụ cắt ống bằng xích Dùng để cắt ống.   Bộ chỉnh tâm ống Dùng để cân chỉnh ống đồng tâm.   Bàn thực hành tháo, lắp Để dụng cụ, thiết bị thực hành  

PHÒNG THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH/HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

        PHÒNG THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH/HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG   - Thực hiện kiểm chuẩn (kiểm định – hiệu chuẩn) các thiết bị quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường quốc gia và dịch vụ kiểm chuẩn thiết bị quan trắc môi trường cho các địa phương, đơn vị, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường trên phạm vi toàn quốc. - Phòng kiểm chuẩn được trang bị các thiết bị hiện đại, độ chính xác cao để thực hiện hiệu chuẩn trạm quan trắc không khí tự động (SO2, CO, NO-NO2-Nox, O3, THC, BTEX…), trạm quan trắc nước tự động (pH, DO, EC, TDS, ORP…) và các thiết bị bán tự động (đo khí, nước đa / đơn chỉ tiêu). - Thực hiện các dịch vụ kiểm định/ hiệu chuẩn, các thủ tục cấp giấy chứng nhận, dán tem kiểm định/ hiệu chuẩn cho các thiết bị, dụng cụ phục vụ quan trắc môi trường của các tổ chức, cá nhân. - Thực hiện các dịch vụ tư vấn, đào tạo, tập huấn về kiểm định/ hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường; khảo sát, lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán, thi công, giám sát thi công các dự án, đề án về thiết bị quan trắc môi trường. - Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các phương pháp, công nghệ mới, hiện đại, tự động hóa trong kiểm định/ hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường. - Điều tra, nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ trong lĩnh vực kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường. Các thiết bị bao gồm: Thiết bị pha loãng khí chuẩn và tạo Ozon Buồng kiểm chuẩn thiết bị đo khí cầm tay GSTU-VN01 Cân phân tích chuẩn 6 số Bộ phiến mỏng Thiết bị chuẩn tiếng ồn Thiết bị chuẩn lưu lượng Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm Thiết bị điều chỉnh lưu lượng 1 (2 lít/phút) Thiết bị điều chỉnh lưu lượng 2 (8 lít/phút) Bộ quả cân chuẩn (1mg – 200g) Thiết bị chuẩn đo nhiệt độ (Digital Thermometer) Bộ sinh khí Zero Bộ làm sạch khí Thiết bị tạo khí không Thiết bị tự ghi Thiết bị đo pH/ORP để bàn Thiết bị đo độ dẫn điện EC Thiết bị đo độ đục để bàn Bể điều nhiệt Thiết bị phân tích SO2 (điều kiện thường) Thiết bị phân tích NOx (điều kiện thường) Thiết bị phân tích Ozon (điều kiện thường) Thiết bị phân tích CO (điều kiện thường) Thiết bị phân tích Hydro Carbon (điều kiện thường) Bộ Data logger Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm Thiết bị đo điện cầm tay Thiết bị đo bụi – Dust monitor Bộ đo hướng gió – wind direction sensor Thiết bị đo nhiệt độ Thiết bị đo độ ẩm không khí Thiết bị đo bức xạ nhiệt độ Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số lưu lượng thấp Tủ bảo quản chuẩn Bộ lưu điện UPS 500VA Biến áp vô cấp 1kVA Máy phân tích phổ Máy hiện sóng kỹ thuật số Thiết bị đo điện đa năng Ampe kìm Máy hút ẩm Bộ pha loãng khí chuẩn Bộ các bình khí chuẩn Máy phát hiện khí rò rỉ Bộ tạo khí zero Van điều áp Súng đo nhiệt độ hồng ngoại Nhiệt kế chuẩn Thiết bị hiệu chuẩn nhiêt độ Thiết bị hiệu chuẩn áp suất Thiết bị hiệu chuẩn tốc độ dòng hiện số cho thiết bị lấy mẫu thể tích lớn (OFD-1), hiệu chuẩn khi đo