STECH International
Danh mục TB cho các PTN
CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHUỘM MẢNH CẮT MÔ TRONG PARAFIN
Phương tiện, hóa chất chung cho kỹ thuật
- Dung dịch cố định bệnh phẩm.
- Cồn (70o, 80o, 95o, 100o).
- Xylen hay toluen.
- Nước cất 2 lần.
- Parafin.
- Sáp ong.
- Albumin + glycerin.
- Máy đo độ pH điện tử.
- Máy chuyển bệnh phẩm tự động.
- Máy đúc khối parafin.
- Bàn hơ dùng điện.
- Máy cắt lát mỏng (microtome).
- Lưỡi dao cắt lát mỏng.
- Lò nấu parafin.
- Tủ ấm 37o và 56o
- Tủ lạnh.
- Điều hòa nhiệt độ.
- Tủ hốt phòng thí nghiệm.
- Nguồn cấp nước chảy.
- Bể nhuộm bằng thủy tinh.
- Bể thủy tinh đựng cồn, xylen.
- Hộp bằng thép không rỉ đựng parafin.
- Khuôn nhựa.
- Giá đựng tiêu bản (đứng và nằm ngang).
- Cốc đong loại 1000ml, 500ml, 100ml và 50ml.
- Ống hút bằng nhựa, quả bóp cao su hút hóa chất.
- Kẹp không mấu, kéo.
- Cân phân tích.
- Giấy lọc.
- Phiến kính, lá kính.
- Acid picric ngâm, làm sạch phiến kính.
- Bôm Canada hoặc keo gắn lá kính.
- Kính hiển vi 2 mắt để kiểm tra kết quả nhuộm.
- Kính phòng hộ, găng tay các loại, mặt nạ phẫu thuật, áo choàng phẫu thuật.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ PHÒNG KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG
Việc kiểm nghiệm chất lượng hạt giống yêu cầu các phương pháp thử và thiết bị đã được kiểm tra để đảm bảo phù hợp với mục đích và có giá trị.
Hạt giống là một sản phẩm sinh học sống và các đặc tính của nó không thể dự đoán được một cách chắc chắn như đối với các nguyên liệu vô cơ khác. Các phương pháp thử được sử dụng phải dựa trên kiến thức khoa học và kinh nghiệm được tích lũy trong quá trình kiểm nghiệm và kiểm soát chất lượng của hạt giống.
Các phương pháp quy định về lấy mẫu và chia mẫu, phân tích độ sạch, xác định số lượng hạt khác loài, thử nghiệm nảy mầm, xác định khối lượng 1000 hạt, xác định độ ẩm trong tiêu chuẩn này về cơ bản phù hợp với các nguyên tắc và phương pháp của ISTA xuất bản năm 2009.
TT Tên thiết bị / Đặc tính kỹ thuật
A Thiết bị kiểm định
1 Máy đếm nhớ cầm tay
2 Thước gỗ
B Thiết bị lấy mẫu
1 Bộ dụng cụ lấy mẫu Noble, loại trung
Chuyên sử dụng lấy mẫu gạo,... hạt giống có kích thước nhỏ
2 Dụng cụ chia mẫu dạng nón
Được thiết kế theo tiêu chuẩn của USDA-FGIS (GIPSA).
Trọng lượng mẫu: 1000g
3 Cân cơ kỹ thuật 300g
4 Cân kỹ thuật hiện thị số, 1500g
5 Khay đựng mẫu inox, Việt Nam sản xuất, kích thước: 20 x 30 x 3 cm
6 Thiết bị chia mẫu dạng hộp
7 Kìm niêm phong
8 Túi vải đựng mẫu
C Thiết bị đo độ ẩm
1 Máy nghiền mẫu
2 Hộp sấy mẫu, Vật liệu: Nhôm, Đường kính 7.5 cm, cao 6cm
3 Cân phân tích điện tử, 4 số, 200g
4 Tủ sấy cài chương trình nhiệt độ (Oven) 250oC
5 Bình hút ẩm
6 Găng tay chịu nhiệt
7 Máy đo độ ẩm hạt ngũ cốc
D Thiết bị phân tích độ sạch và độ đúng giống
1 Máy thổi hạt lép
2 Dao gạt chuyên dùng: Dạng thẳng, Vật liệu thép khôg gỉ, dẻo
3 Bàn phân tích hạt
4 Ghế xoay cho kiểm nghiệm viên
5 Bàn phân tích mẫu có đèn
6 Đèn soi hạt có kính lúp
7 Kính hiển vi soi nồi, (Stereozoom Microscopr)
8 Lọ thủy tinh đựng mẫu chuẩn
9 Tủ đựng mẫu chuẩn
E Thiết bị kiểm nghiệm nảy mầm
1 Bàn Inox đặt hạt nảy mầm, Kích thước: Dài 2m x rộng 1m x cao 0,8 m
2 Khay thử nghiệm nảy mầm
3 Đĩa Petri thủy tinh
4 Panh gắp
5 Tủ phá ngủ (Incubator)
6 Giấy nảy mầm
F Phòng nảy mầm tiêu chuẩn: duy trì nhiệt độ 250 C
1 Máy lạnh 1,5 HP
2 Đèn chiếu sáng
3 Giá ủ mẫu inox, 2 tầng
G Kho lưu mẫu lạnh 180C, độ ẩm 55 - 60% RH
- Kho thiết kế để lưu mẫu bảo quản: 1500 mẫu
- Kích thước: 3 x 4 (m)
- Bộ thiết bị làm lạnh: giữ nhiệt độ kho 50C
- Phòng cách nhiệt: Vật liệu sợi thủy tinh
1. Máy lạnh 1,5 HP
2 Giá đựng mẫu
Kích thước: cao 2,2 x rộng 0,6 x dài 2,5 (m)
3 Máy hút ẩm
H Thiết bị dụng cụ khác
1 Hệ thống bàn đá Granit: 20m2 5
2 Lắp đặt cánh tủ của hệ thống bàn đá: Gỗ soan đào: 12 m2
3 Máy lạnh cho phòng kiểm nghiệm
4 Bộ sàng hiệu chuẩn
- Đường kính: 203 mm, cao 5.5mm
- Vật liệu: Đồng thau/thép không gỉ
- Lỗ sàng 0.5 mm; 1.0mm; 1.5mm; 3.0mm; 3.3mm; 4.0mm
- Khay hứng + nắp đậy
5 Máy đo độ ẩm/ nhiệt độ hiện số cầm tay
6 Bộ quả cân chuẩn:
Bao gồm 13 quả cân sau: 1g (±5mg), hai 2g (±5mg), 5g (±10mg), 10g (±20mg), hai 20g (±20mg), 50g (±30mg), 100g (±30mg), hai 200g (±50mg), 500g(±100mg), và 1000g (±200mg)
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn
7 Thiết bị đánh giá chất lượng lúa gạo
8 Máy bóc vỏ trấu Satake
9 Máy xát trắng
10 Máy phân loại hạt
11 Dụng cụ đo kích thước hạt
TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Vì sao phải thực hiện quan trắc môi trường lao động?
Môi trường lao động luôn tiềm ẩn các mối nguy ảnh hưởng đến sức khỏe và tai nạn thương tích, báo cáo của Cục Quản lý môi trường y tế cho thấy trong khoảng thời gian 5 năm từ 2011 – 2016, số mẫu quan trắc môi trường lao động tại các cơ sở sản xuất trên cả nước không đạt tiêu chuẩn chiếm khoảng 10% trên tổng số 2.452.919 mẫu thực hiện. Các yếu tố luôn có tỷ lệ mẫu đo không đạt cao nhất trong 5 năm bao gồm vi khí hậu (8,6%), phóng xạ, điện từ trường (23,25%), tiếng ồn (16,53%) và ánh sáng (12,04%).
Riêng đối với các cơ sở y tế (bao gồm bệnh viện, viện nghiên cứu, viện kiểm nghiệm, các cơ sở sản xuất dược phẩm, sinh phẩm,...) do tính chất đặc thù ngành nghề riêng biệt, nhân viên phải thường xuyên tiếp xúc với các mối nguy cơ vi sinh tiềm ẩn, đặc biệt là HIV/AIDS, lao, SARS, H5N1 cũng như hóa chất độc hại…
Đồng thời, nhân viên làm việc tại các bộ phận khoa chẩn đoán hình ảnh, y học hạt nhân, xét nghiệm, giải phẫu bệnh, phòng mổ và kiểm soát nhiễm khuẩn còn bị phơi nhiễm với rất nhiều yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe như: phóng xạ, điện từ trường, sóng siêu âm, các khí gây mê, hóa chất khử khuẩn và giải phẫu bệnh (formol, xylen, acid, alcohol,...) cũng như các loại hóa chất khác.
Ngoài ra, chúng ta cũng cần chú ý đến các tác động bất lợi của hội chứng nhà kín (các phòng điều hoà). Những người làm việc trong các nhà kín (nhân viên phòng mổ, phòng thí nghiệm) sẽ có nguy cơ chịu ảnh hưởng độc hại của hơi gaz, dung môi và bụi. Song song đó, đối với các thiết bị autoclave, lò đốt chất thải y tế, thiết bị xử lý chất thải,... có nguy cơ rất lớn ảnh hưởng trực tiếp đến người vận hành như tai nạn thương tích, bỏng nhiệt, tư thế làm việc,...
Bên cạnh đó, việc đánh giá yếu tố tiếp xúc vi sinh vật và tâm lý lao động ergonomy còn chưa được nhiều đơn vị thực hiện. Các tư thế như đứng nhiều, nâng nhấc bệnh nhân, cúi khom để thao tác gây ra các vấn đề về cơ bắp, xương khớp. Đây là những tư thế rất thường gặp ở nhân viên y tế khoa ngoại, nha, tai mũi họng, chỉnh hình, sản phụ khoa cũng như đối với lao công, y công, hộ lý. Từ đây đòi hỏi cần phải có nhiều thiết kế ergonomy phù hợp để cải thiện điều kiện lao động của nhân viên y tế.
Chính vì vậy, việc thực hiện quan trắc môi trường lao động là một việc làm cần thiết nhằm phát hiện sớm các nguy cơ, kịp thời có biện pháp kiểm soát phòng tránh tai nạn và các bệnh nghề nghiệp là một điều hết sức cần thiết.
2. Cơ sở pháp lý yêu cầu thực hiện quan trắc môi trường lao động
Việc thực hiện quan trắc môi trường lao động tại cơ sở lao động một mặt giúp kiểm soát các yếu tố nguy hại, bảo vệ sức khỏe nhân viên. Mặt khác, kết quả quan trắc đánh giá mức độ tiếp xúc còn là cơ sở để thực hiện việc chế độ phụ cấp độc hại cho nhân viên theo đặc thù khoa phòng. Bên cạnh đó, việc bắt buộc thực hiện quan trắc còn được quy định tại các văn bản pháp quy sau:
Bộ Luật lao động 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 quy định: người sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm các điều kiện môi trường làm việc và an toàn lao động; đồng thời kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc của cơ sở để đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động (điều 138).
Tương tự, Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015, Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2017 Người sử dụng lao động phải tổ chức đánh giá, kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để đề ra các biện pháp kỹ thuật khử độc, khử trùng cho người lao động. Đối với yếu tố có hại được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tiếp xúc phải tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá ít nhất một lần trong một năm. Đơn vị tổ chức quan trắc môi trường lao động phải có đủ điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và nhân lực (điều 18 - Luật An toàn, vệ sinh lao động).
Bên cạnh đó, tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 đã quy định nội dung thực hiện quan trắc cũng như yêu cầu năng lực của đơn vị thực hiện quan trắc. Từ đây, các cơ sở trong và ngoài ngành y tế có thể căn cứ lựa chọn đơn vị thực hiện quan trắc, đảm bảo tính chính xác, khách quan và được đơn vị thanh kiểm tra bên ngoài công nhận kết quả báo cáo.
3. Năng lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động
Các thông số quan trắc và các phương pháp đo, lấy mẫu và phân tích đã được công nhận phù hợp với ISO 17025 quy định, cụ thể các chỉ tiêu thực hiện như sau:
TT
Tên thông số
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
I. Yếu tố vi khí hậu
1
Nhiệt độ
- TCVN 5508: 2009
2
Ẩm độ
- TCVN 5508: 2009
3
Tốc độ gió
- TCVN 5508: 2009
4
Bức xạ nhiệt
- TCVN 5508: 2009
II. Yếu tố vật lý
5
Ánh sáng
- ISO 8995:2002(E)
- TCVN 5176:1990
6
Tiếng ồn:
- Ồn tương đương
- Ồn phân tích dải tần số
- TCVN 3985-1999
- TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009)
7
Rung:
- Tần số thấp
- Tần số cao
- TCVN 5127-90
- TCVN 6964-1:2001 (ISO 2631-1:1997)
8
Điện từ trường:
- Tần số công nghiệp
- Tần số cao
- QCVN 25:2016/BYT
- QCVN 21:2016/BYT
9
Phóng xạ:
- Bức xạ ion hóa
- Tia X
- TQKT 2015
- TQKT 2015
10
Lưu lượng trao đổi khí (m3/h)
- TQKT 2015
III. Yếu tố bụi
11
Bụi toàn phần
- TCVN 5704: 1993
12
Bụi hô hấp
- TCVN 5704: 1993
13
Bụi trọng lượng
- TCVN 5704: 1993
14
Bụi amiăng
- TQKT 2015
15
Bụi bông
- TQKT 2015
16
Bụi Silic
- TQKT 2015
17
Bụi chì
- EPA 006
- AAS 3500 - APHA
18
Bụi hạt (phòng sạch)
0,1mm; 0,3mm; 0,5mm; 0,5mm;
- ISO 14644 – 1 : 1999 (E)
19
Bụi PM 1; PM 2,5; PM 10
- TQKT 2015
IV. Yếu tố hơi khí độc
20
CO2
- TCVN 4499:1988
- TQKT 2015
21
CO
- TCVN 7242:2003
- TCVN 4499:1988
22
SO2
- MASA 704A
23
NO2
- MASA 406
- TQKT 2015
24
H2S
- TQKT 2015
- MASA 701
25
NH3
- MASA 401
26
Cl2
- TQKT 2015
27
O3
- TQKT 2015
28
HCl
- Ref.NIOSH 7903
29
H2SO4
- Ref.NIOSH 7903
30
H3PO4
- Ref.NIOSH 7903
31
HNO3
- Ref.NIOSH 7903
32
HF
- Ref.NIOSH 7903
- TCVN 4499:1988
33
NaOH
- TQKT 2015
34
Hơi khí độc loại (Cu, Zn, Pb, Cd, Sb, Mn, Fe, Al, Co, Mo, Ag, Tl, Ni)
- EPA 006
- AAS 3500 – APHA
35
Hơi khí độc loại (As, Hg)
- EPA 006
- AAS 3500 – APHA
36
Hơi Cr3+
- Ref. NIOSH 7301
- NIOSH 7600
37
Hơi Cr6+
- NIOSH 7600
38
Các chất hữu cơ bay hơi VOCs
- MDHS 88
- TCVN 4499:1988
39
NOx (NO, NO2)
- TCVN 7245:2003
40
Hydrocabon từ C9àC34
- MDHS 88
- TCVN 4499:1988
41
Fomaldehyt
- MDHS 102
- TCVN 4499:1988
42
PCBs
- NIOSH 5503
43
Nicotin
- TVCN 6682:2008
V. Yếu tố vi sinh không khí
44
Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí
- HD.PPKK01/KXN.VS
45
Định lượng tổng số vi nấm
- HD.PPKK02/KXN.VS
46
Định lượng Coliforms tổng cộng, E.coli, Klebsiella..spp
- HD.PPKK03/KXN.VS
47
Định lượng Staphylococcus aureus
- HD.PPKK04/KXN.VS
48
Định lượng Pseudomonas aeruginosa
- HD.PPKK05KXN.VS
49
Định lượng vi khuẩn tan máu trong không khí
- HD.PPKK06/KXN.VS
50
Ergonomi thiết kế hệ thống lao động
- TQKT 2015
51
Ergonomi thiết kế vị trí lao động
- TQKT 2015
52
Ergonomi thiết kế máy móc, công cụ
- TQKT 2015
53
Chiều cao bề mặt làm việc
- TQKT 2015
54
Vị trí lao động với máy tính
- TQKT 2015
55
Khoảng cách nhìn từ mắt đến vật
- TQKT 2015
56
Góc nhìn
- TQKT 2015
57
Không gian để chân
- TQKT 2015
58
Chiều cao nâng nhấc vật
- TQKT 2015
59
Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt- Trị số giới hạn
- TQKT 2015
60
Kỹ thuật đo huyết áp trong lao động
- TQKT 2015
61
Kỹ thuật đo và đánh giá khả năng trí nhớ
- TQKT 2015
62
Kỹ thuật đánh giá tư thế lao động
- TQKT 2015
63
Kỹ thuật đo và đánh giá chức năng hô hấp
- TQKT 2015
TQKT 2015: Thường Quy Kỹ Thuật Sức Khỏe Nghề Nghiệp và Môi trường, tập 1 “Sức khỏe nghề”, NXB Y Học, 2015.
Danh mục các thiết bị để đáp ứng quan trắc các thông số môi trường trên:
1. Máy đo vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió)
2. Máy đo vận tốc gió
3. Máy đo bức xạ nhiệt
4. Máy đo ánh sáng
5. Máy đo tiếng ồn
6. Máy đo rung dãi tần
7. Máy đo điện từ trường (tần số cao, tần số thấp)
8. Máy đo điện từ trường tần số thấp
9. Máy đo phóng xạ (tia X, a, b, g )
10. Máy đo bụi hạt
11. Máy đo bụi hạt hiện số
12. Máy đo bụi môi trường
13. Máy lấy mẫu bụi, khí 30 l/phút (02 Máy)
14. Máy đo lấy mẫu khí, bụi cá nhân 0 – 5 lít/phút
15. Máy lấy mẫu khí, bụi cá nhân 0 – 5 lít/phút
16. Máy đo khí CO2
17. Kính hiển vi tương phản pha
18. Máy đo tổng hoạt độ phóng xạ alpha-beta
19. Hệ thống phân tích đồng vị phóng xạ phát gamma
20. Cân phân tích 4 số lẻ
21. Nhiệt ẩm kế
22. Nhiệt ẩm kế tự ghi
23. Máy lấy mẫu không khí (mẫu vi sinh không khí)
24. Tủ lạnh bảo quản mẫu
25. Máy AAS
26. Máy quang phổ UV - VIS
27. Cân phân tích 4 số lẻ
28. Máy đo pH để bàn
29. Máy đo pH hiện trường
30. Cân phân tích 5 số lẻ
31. Máy AAS lò graphite + bộ hydride
32. Máy sắc kí ion
33. Sắc ký ion
34. Máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC-FD/UV)
35. Hệ thống sắc kí khí GC
36. Nhiệt ẩm độ tự ghi
37. Thiết bị đo nhiệt độ
38. Máy cất nước 2 lần
39. Máy lọc nước siêu sạch
(Bài viết được chỉnh lý từ tài liệu gốc của - Khoa Sức khỏe môi trường - Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh
Xem tài liệu gốc tại đây )
DANH MỤC THIẾT BỊ GIẢI PHẪU BỆNH
Thiết bị giải phẫu bệnh là những thiết bị dùng trong khoa giải phẫu bệnh của các bệnh viện. Các khoa giải phẫu bệnh có nhiệm vụ chẩn đoán, đào tạo và nghiên cứu. Hầu hết các khoa giải phẫu bệnh sử dụng các thiết bị giải phẫu bệnh để nghiên cứu và chuẩn đoán các bệnh lý như bệnh u não, bệnh gan, bệnh đường tiêu hóa và pháp y. Khảo sát hồi cứu nhiều bệnh bệnh lý tính và tạo được nhiều nhận thức mới về bệnh học. Chẩn đoán thường qui, hóa mô miễn dịch và cắt lạnh thường qui trong lúc phẫu thuật cắt khối u. Tìm hiểu nguyên nhân của sự chết theo yêu cầu của thân nhân người chết và thầy thuốc điều trị,…
Thiết bị giải phẫu bệnh điển hình:
– Máy cắt lát mô – Microtome: độ dày lát cắt mỏng, độ chính xác cao, cắt liên tục,…
+ Máy cắt tiêu bản tự động
+ Máy cắt tiêu bản bán tự động
+ Máy cắt tiêu bản quay tay
+ Máy cắt lạnh.
Máy xử lý mô – Tissue processor: máy xử lý mô là một thiết bị giải phẫu bệnh thông dụng, máy hoàn toàn tự động, điều khiển bằng vi xử lý với giao diện thân thiện người sử dụng, không xử dụng hóa chất độc hại (xylene)
+ Máy xử lý mô tự động chân không.
+ Máy xử lý mô siêu tốc.
+ Máy xử lý mô tự động
+ Máy xử lý mô xoay tròn
Máy đúc khuôn, vùi mô – Tissue embedding system.
+ Máy đúc khuôn, vùi mô
- Máy nhuộm mô.
+ Máy nhuộm mô tự động (có sấy khô).
+ Bộ nhuộm slide
+ Bể nhuộm: 7 cái
- Máy dán lam tự động.
- Máy ly tâm tế bào
- Thiết bị sấy, duỗi mô, tiêu bản:
+ Bể duỗi tiêu bản
+ Bàn làm ấm
+ Bàn hơ tiêu bản
+ Tủ sấy tiêu bản
- Kính hiển vi quang học
- Tủ bảo quản lam
DANH MỤC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM TỐI THIỂU
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Danh mục thiết bị thí nghiệm tối thiểu trong nghiên cứu Xử lý nước thải công nghiệp là danh mục bao gồm các loại thiết bị gồm dụng cụ, mô hình, bộ phận của thiết bị, thiết bị hoàn chỉnh… tối thiểu
Phòng Vi sinh
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Kính hiển vi điện tử
quan sát cấu tạo tế bào vi sinh vật.
Kính hiển vi quang học
xác định số lượng vi sinh vật.
Nồi hấp tiệt trùng
khử trùng dụng cụ nuôi cấy.
Tủ cấy
nuôi cấy và phân lập vi sinh vật.
Máy cất nước một lần.
Cất nước
Tủ ấm
Tạo nhiệt độ ổn định ủ vi sinh.
Tủ sấy
Dùng để sấy dụng cụ.
Cân kỹ thuật
Dùng để cân môi trường nuôi cấy.
Bếp điện
Dùng để nấu môi trường nuôi cấy.
Tủ lạnh
Dùng để lưu trữ mẫu.
Tủ lạnh sâu
Dùng để lưu trữ, bảo quản các chuẩn vi sinh vật.
Máy đo pH
Dùng để xác định độ pH của dung dịch.
Bàn thí nghiệm, gồm:
- Bàn
- Giá để dụng cụ 2 tầng
- Chậu rửa dụng cụ
Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.
Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm
Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.
Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml
Pha chế hóa chất
Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml
Định mức dung dịch pha chế
Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc)
Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật
Các dụng cụ khác:
- Que trải vi sinh vật
- Đèn cồn
- Bình tia
- Đũa khuấy
- Thìa inox
- Nồi nấu
- Quả bóp cao su
An toàn lao động:
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Dụng cụ phòng cháy chữa cháy, gồm:
- Bình chữa cháy
- Cuộn dây chữa cháy và vòi
- Họng cấp nước
- Bảng tiêu lệnh chữa cháy
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.
Bảo hộ lao động, bao gồm:
- Quần, áo
- kính bảo hộ
- Mũ
- Ủng cao su
- Găng tay
- Khẩu trang
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
Cơ sở công nghệ và kỹ thuật môi trường
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Mô hình lắng
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lắng.
Mô hình tuyển nổi
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình tuyển nổi.
Mô hình lọc
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lọc.
Mô hình Jartest
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình xác định lượng hóa chất keo tụ và pH tối ưu.
Mô hình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank)
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể bùn hoạt tính hiếu khí.
Mô hình UASB
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể xử lý sinh học kỵ khí UASB.
Máy cất nước một lần.
chưng cất nước.
Máy ly tâm
tách pha trong dung dịch.
Máy quang phổ hấp thu phân tử
đo độ truyền suốt của dung dịch.
Tủ sấy
sấy dụng cụ, giấy lọc.
Tủ nung
Dùng để nung mẫu phân tích.
Máy đo pH
Dùng để xác định độ pH của dung dịch.
Máy đo DO (Dissolved Oxygen)
Dùng để hướng dẫn đo oxy hòa tan trong nước.
Cân kỹ thuật
Cân mẫu…
Tủ BOD (Biological Oxygen Demand)
tạo môi trường nhiệt độ phù hợp cho mẫu phân tích.
Bếp điện
Dùng để cung cấp nhiệt cho quá trình phản ứng.
Tủ lạnh
Dùng để lưu trữ mẫu.
Bộ lọc chân không
Dùng để lọc cặn lơ lửng trong nước thải.
Bàn thí nghiệm, gồm:
- Bàn
- Giá để dụng cụ 2 tầng
- Chậu rửa dụng cụ
Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.
Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm
Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.
Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml
Pha chế hóa chất
Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml
Định mức dung dịch pha chế
Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc)
Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật
Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm)
Rót các dung dịch lỏng
Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi
Chuẩn độ dung dịch hóa chất
Erlen, 50ml, 100ml, 250ml
Pha và chứa đựng dung dịch
Chai DO >300ml
Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.
Ống COD
Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD
Ống đong 100, 500ml
Đong và định lượng dung dịch
Chai đựng chất chỉ thị
Chứa hóa chất chỉ thị
Bình hút ẩm
Hút ẩm hóa chất, giấy lọc
Chén nung, cốc đốt
Nung, đốt mẫu
Kẹp gắp cốc đốt, chén nung
Gắp chén nung, cốc đốt
Kẹp gắp (panh – forcep)
Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri
Các dụng cụ khác:
- Que trải vi sinh vật
- Đèn cồn
- Bình tia
- Đũa khuấy
- Thìa inox
- Nồi nấu
- Quả bóp cao su
Phòng Hóa phân tích môi trường
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Máy cất nước một lần.
chưng cất nước.
Cân kỹ thuật
thực hành xác định khối lượng.
Máy đo pH
Đo pH dung dịch
Dụng cụ xác định đương lượng
Dùng để xác định đương lượng.
Dụng cụ thu và đo thể tích khí
Dùng để thu và xác định thể tích khí.
Áp kế
Dùng để đo áp suất khí khi xác định đương lượng.
Ống nhỏ giọt
Dùng để nhỏ giọt thuốc thử.
Bàn thí nghiệm, gồm:
- Bàn
- Giá để dụng cụ 2 tầng
- Chậu rửa dụng cụ
Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.
Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm
Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.
Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml
Pha chế hóa chất
Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml
Định mức dung dịch pha chế
Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc)
Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật
Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm)
Rót các dung dịch lỏng
Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi
Chuẩn độ dung dịch hóa chất
Erlen, 50ml, 100ml, 250ml
Pha và chứa đựng dung dịch
Chai DO >300ml
Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.
Ống COD
Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD
Ống đong 100, 500ml
Đong và định lượng dung dịch
Chai đựng chất chỉ thị
Chứa hóa chất chỉ thị
Bình hút ẩm
Hút ẩm hóa chất, giấy lọc
Chén nung, cốc đốt
Nung, đốt mẫu
Kẹp gắp cốc đốt, chén nung
Gắp chén nung, cốc đốt
Kẹp gắp (panh – forcep)
Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri
Các dụng cụ khác:
- Que trải vi sinh vật
- Đèn cồn
- Bình tia
- Đũa khuấy
- Thìa inox
- Nồi nấu
- Quả bóp cao su
Kỹ thuật xử lý nước thải công nghiệp
Ứng dụng: trong xử lý nước thải công nghiệp, nước thải chế biến thủy sản, chế biến mì ăn liền, sản xuất bia rượu, chăn nuôi, giết mổ gia súc gia cầm, dệt nhuộm, thuộc da, xi mạ, sản xuất giấy, chế biến mủ cao su
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Mô hình lắng
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình lắng.
Mô hình tuyển nổi
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình tuyển nổi; xác định hiệu quả quá trình xử lý dầu mỡ, váng nổi.
Mô hình lọc
xác định kích thước vật liệu lọc và chiều cao lớp vật liệu lọc hiệu quả.
Mô hình hấp phụ
Dùng để hướng dẫn xác định hiệu quả xử lý kim loại nặng và độ màu bằng vật liệu hấp phụ.
Mô hình Jartest
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quá trình xác định lượng hóa chất keo tụ và pH tối ưu.
Mô hình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank)
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể bùn hoạt tính hiếu khí; xác định hoạt tính vi sinh vật của bùn và thời gian lưu nước tối ưu.
Mô hình UASB
Nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của bể xử lý sinh học kỵ khí UASB; xác định hoạt tính sinh học của vi sinh vật kỵ khí và thời gian lưu nước tối ưu.
Máy cất nước một lần.
chưng cất nước.
Máy ly tâm
tách pha trong dung dịch.
Máy quang phổ hấp thu phân tử
đo độ truyền suốt của dung dịch.
Tủ sấy
sấy dụng cụ, giấy lọc.
Tủ nung
Dùng để nung mẫu phân tích.
Máy đo pH
Dùng để xác định độ pH của dung dịch.
Máy đo DO (Dissolved Oxygen)
Dùng để hướng dẫn đo oxy hòa tan trong nước.
Cân kỹ thuật
Cân mẫu…
Tủ BOD (Biological Oxygen Demand)
tạo môi trường nhiệt độ phù hợp cho mẫu phân tích.
Bếp điện
Dùng để cung cấp nhiệt cho quá trình phản ứng.
Tủ lạnh
Dùng để lưu trữ mẫu.
Bộ lọc chân không
Dùng để lọc cặn lơ lửng trong nước thải.
Bàn thí nghiệm, gồm:
- Bàn
- Giá để dụng cụ 2 tầng
- Chậu rửa dụng cụ
Dùng để đặt các dụng cụ, chai lọ, thuốc thử hóa chất thí nghiệm và hướng dẫn thực hiện các thao tác thí nghiệm.
Ống nghiệm (10ml, 20ml) và giá để ống nghiệm
Dùng để chứa dung dịch, hóa chất phân tích.
Cốc có mỏ (beaker): 50, 100, 250, 500, 1000ml
Pha chế hóa chất
Bình định mức: 50ml, 100ml, 1000ml
Định mức dung dịch pha chế
Đĩa petri, que cấy (loại thẳng, loại vòng, loại móc)
Nuôi cấy và phân lập vi sinh vật
Phễu thủy tinh (8cm, 10cm, 15cm)
Rót các dung dịch lỏng
Buret 10ml, 25 ml cùng giá đỡ và kẹp đôi
Chuẩn độ dung dịch hóa chất
Erlen, 50ml, 100ml, 250ml
Pha và chứa đựng dung dịch
Chai DO >300ml
Dùng để phân tích oxy hòa tan của mẫu.
Ống COD
Chứa mẫu và hóa chất phân tích COD
Ống đong 100, 500ml
Đong và định lượng dung dịch
Chai đựng chất chỉ thị
Chứa hóa chất chỉ thị
Bình hút ẩm
Hút ẩm hóa chất, giấy lọc
Chén nung, cốc đốt
Nung, đốt mẫu
Kẹp gắp cốc đốt, chén nung
Gắp chén nung, cốc đốt
Kẹp gắp (panh – forcep)
Dùng để gắp giấy lọc, đĩa petri
Các dụng cụ khác:
- Que trải vi sinh vật
- Đèn cồn
- Bình tia
- Đũa khuấy
- Thìa inox
- Nồi nấu
- Quả bóp cao su
Thiết bị điện, hàn và lắp đặt đường ống
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Bộ thí nghiệm mạch điện xoay chiều
Bao gồm:
Sử dụng kiểm nghiệm các biểu thức, định luật, hiện tượng trong mạch điện xoay chiều
Nguồn cung cấp
Vonmet AC
Ampemet AC
Đồng hồ cosf
Mô đun tải
Bộ thí nghiệm mạch điện một chiều.
Sử dụng kiểm nghiệm các biểu thức, định luật mạch điện một chiều.
Mô đun nguồn
cung cấp
Vonmet DC
Ampemet DC
Dụng cụ đo điện trở
Mô đun tải
Máy hàn điện xoay chiều
Sử dụng để hướng dẫn vận hành, thực hành hàn điện.
Dụng cụ cầm tay nghề hàn
Bao gồm:
- Búa gõ xỉ
- Kìm hàn
- Mặt nạ hàn
- Vạch dấu
- Dũa phẳng
- Thước kẹp
Bảo hộ lao động, bao gồm:
- Quần, áo
- kính bảo hộ
- Mũ
- Ủng cao su
- Găng tay
- Khẩu trang
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
Bàn nguội
Dùng để kẹp đá phôi.
Máy mài hai đá
Dùng để sửa phôi.
Bàn hàn đa năng
Sử dụng cho các bài học thực hành hàn.
Cabin hàn
Sử dụng dụng cho các bài học thực hành hàn.
Hệ thống hút khói hàn
Sử dụng hút khí hàn sinh ra trong quá trình hàn.
Máy khoan đứng
Khoan các chi tiết theo yêu cầu kỹ thuật.
Ống sấy que hàn
Sấy que hàn.
Máy mài cầm tay
Sử dụng trong quá trình thực hành.
Bộ hàn cắt bằng khí
Một bộ bao gồm:
- Bình Oxy
- Bình Gas (C2H2 hoặc khí hoá lỏng)
- Mỏ hàn
- Mỏ cắt
- Van an toàn
- Dây dẫn khí
Sử dụng để thực hành hàn khí
Tủ đựng dụng cụ
Dùng để bảo quản và cất giữ dụng cụ.
Máy thủy chuẩn
Sử dụng trong quá trình thực hành đo đạc.
Máy hàn nhiệt PP-R
Sử dụng trong quá trình thực hành hàn ống.
Máy hàn nhiệt PP-E
Sử dụng trong quá trình thực hành hàn ống.
Máy uốn thủy lực
Sử dụng trong quá trình thực hành uốn ống
Máy mài, cắt cầm tay
Sử dụng trong quá trình thực hành cắt, mài đầu ống.
Máy khoan đục bê tông
Sử dụng trong quá trình thực hành
Dụng cụ cắt ống bằng xích
Dùng để cắt ống.
Bộ chỉnh tâm ống
Dùng để cân chỉnh ống đồng tâm.
Bàn thực hành tháo, lắp
Để dụng cụ, thiết bị thực hành
PHÒNG THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH/HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
- Thực hiện kiểm chuẩn (kiểm định – hiệu chuẩn) các thiết bị quan trắc môi trường của các trạm quan trắc môi trường quốc gia và dịch vụ kiểm chuẩn thiết bị quan trắc môi trường cho các địa phương, đơn vị, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường trên phạm vi toàn quốc.
- Phòng kiểm chuẩn được trang bị các thiết bị hiện đại, độ chính xác cao để thực hiện hiệu chuẩn trạm quan trắc không khí tự động (SO2, CO, NO-NO2-Nox, O3, THC, BTEX…), trạm quan trắc nước tự động (pH, DO, EC, TDS, ORP…) và các thiết bị bán tự động (đo khí, nước đa / đơn chỉ tiêu).
- Thực hiện các dịch vụ kiểm định/ hiệu chuẩn, các thủ tục cấp giấy chứng nhận, dán tem kiểm định/ hiệu chuẩn cho các thiết bị, dụng cụ phục vụ quan trắc môi trường của các tổ chức, cá nhân.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn, đào tạo, tập huấn về kiểm định/ hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường; khảo sát, lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán, thi công, giám sát thi công các dự án, đề án về thiết bị quan trắc môi trường.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các phương pháp, công nghệ mới, hiện đại, tự động hóa trong kiểm định/ hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường.
- Điều tra, nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ trong lĩnh vực kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường.
Các thiết bị bao gồm:
Thiết bị pha loãng khí chuẩn và tạo Ozon
Buồng kiểm chuẩn thiết bị đo khí cầm tay GSTU-VN01
Cân phân tích chuẩn 6 số
Bộ phiến mỏng
Thiết bị chuẩn tiếng ồn
Thiết bị chuẩn lưu lượng
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm
Thiết bị điều chỉnh lưu lượng 1 (2 lít/phút)
Thiết bị điều chỉnh lưu lượng 2 (8 lít/phút)
Bộ quả cân chuẩn (1mg – 200g)
Thiết bị chuẩn đo nhiệt độ (Digital Thermometer)
Bộ sinh khí Zero
Bộ làm sạch khí
Thiết bị tạo khí không
Thiết bị tự ghi
Thiết bị đo pH/ORP để bàn
Thiết bị đo độ dẫn điện EC
Thiết bị đo độ đục để bàn
Bể điều nhiệt
Thiết bị phân tích SO2 (điều kiện thường)
Thiết bị phân tích NOx (điều kiện thường)
Thiết bị phân tích Ozon (điều kiện thường)
Thiết bị phân tích CO (điều kiện thường)
Thiết bị phân tích Hydro Carbon (điều kiện thường)
Bộ Data logger
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm
Thiết bị đo điện cầm tay
Thiết bị đo bụi – Dust monitor
Bộ đo hướng gió – wind direction sensor
Thiết bị đo nhiệt độ
Thiết bị đo độ ẩm không khí
Thiết bị đo bức xạ nhiệt độ
Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số lưu lượng thấp
Tủ bảo quản chuẩn
Bộ lưu điện UPS 500VA
Biến áp vô cấp 1kVA
Máy phân tích phổ
Máy hiện sóng kỹ thuật số
Thiết bị đo điện đa năng
Ampe kìm
Máy hút ẩm
Bộ pha loãng khí chuẩn
Bộ các bình khí chuẩn
Máy phát hiện khí rò rỉ
Bộ tạo khí zero
Van điều áp
Súng đo nhiệt độ hồng ngoại
Nhiệt kế chuẩn
Thiết bị hiệu chuẩn nhiêt độ
Thiết bị hiệu chuẩn áp suất
Thiết bị hiệu chuẩn tốc độ dòng hiện số cho thiết bị lấy mẫu thể tích lớn (OFD-1), hiệu chuẩn khi đo